Ngoài Giờ Làm Việc Trong Tiếng Anh

Ngoài Giờ Làm Việc Trong Tiếng Anh

Chúng ta cùng học một số từ trong tiếng Anh thuộc về chủ đề giờ như office hour, business hour, golden hour, peak hour nha!

Chúng ta cùng học một số từ trong tiếng Anh thuộc về chủ đề giờ như office hour, business hour, golden hour, peak hour nha!

Cách nói gần gũi, ít trang trọng

What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)

What is the time? (Bây giờ là mấy giờ?)

Do you know what time is it? (Bạn biết bây giờ là mấy giờ không?)

Do you have the time / Have you got the time ( Bạn có biết mấy giờ rồi không?)

Trong những tình huống hằng ngày, và không mang không khí trang trọng, những cách hỏi trên sẽ được sử dụng nhiều hơn.

Ở đây cần phân biệt giữa “Do you have the time” và “Do you have time”. “ Do you have time” có nghĩa là “bạn có đang rảnh không”, khác với nghĩa hỏi về thời gian.

Could you tell me the time, please? ( Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?)

May I have the time, please? ( Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?)

Mỗi khi đưa ra một yêu cầu, việc thêm các động từ khuyết thiếu như “Could, May” ở đầu và thêm vào từ “please” sẽ khiến câu hỏi nghe trang trọng và lịch sự hơn.

Cách trả lời và nói giờ trong tiếng Anh

Các mẫu câu tổng quát để trả lời khi được hỏi về thời gian được tổng hợp như sau:

Trong tiếng Anh, người bản xứ sẽ sử dụng a.m. và p.m. để phân biệt các khoảng thời gian trong ngày chứ không sử dụng khung 24h như trong tiếng Việt.

Cụ thể a.m. được viết ở cuối để nói về thời gian trong buổi sáng (từ 0h sáng đến 12h trưa) và p.m. để nói về thời gian trong buổi chiều, tối. Ví dụ:

Một số từ vựng khác nói về khoảng thời gian trong ngày:

It’s eight fifteeen (8:15) now.

The class oftern begins at fifteen past seven (7:15).

The class often begins at twenty to nine (8:40 hay 9 giờ kém 20).

Tham khảo thêm: Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Cách hỏi giờ, thời gian diễn ra của một sự kiện

Khi cần hỏi thời gian bắt đầu, kết thúc hay khoảng thời gian của một sự kiện hay dựa trên tình huống và mục đích cụ thể, các cách hỏi sau sẽ được ứng dụng.

Ví dụ: What time is your flight?

Ví dụ: When will we start the meeting?

Cách sử dụng từng loại giới từ chỉ thời gian

Đoạn hội thoại giao tiếp hằng ngày

Alice: Excuse me. May I ask what time is it?

(Xin lỗi. Bạn có thể cho tôi hỏi bây giờ là mấy giờ không?)

Alice: Oh, thanks…. Hi, I’m Alice by the way.

(Oh, cảm ơn bạn. À nhân tiện tên tôi là Alice)

James: I’m James. Nice to meet you.

(Tôi là James. Rất vui được gặp bạn.)

Alice: Nice to meet you too. Are you in the International Business department too? I think I saw you in the class.

(Rất vui được gặp bạn. Có phải bạn cũng học khoa kinh doanh quốc tế không? Tôi nghĩ là tôi đã từng thấy bạn trong lớp.)

James: Yep. I saw you too. Are you working on the Business Law assignment?

(Phải. Tôi cũng từng thấy bạn. Bạn đang làm bài luận môn Luật kinh doanh phải không?)

Alice: Yeah. I still have loads to write. What are you doing?

(Đúng vậy. Tôi vẫn còn nhiều thứ phải viết. Còn bạn đang làm phần nào rồi?)

James: I’m on the research part still. How long do you think it will take you to finish? (Tôi vẫn đang ở phần nghiên cứu vấn đề. Bạn nghĩ sẽ mất bao lâu để hoàn thành nó?)

Alice: Can’t say anything right now. I might need a day or two. And you?

(Không thể nói chắc chắn ngay lúc này. Có lẽ tôi sẽ cần 1 hay 2 ngày.)

James: More than what you need. I have to print some infographics and charts before I start writing. When does the business service center open? Do you know?

(Có lẽ sẽ lâu hơn bạn nghĩ. Tôi phải in đồ họa thông tin và biểu đồ trước khi viết. Khi nào thì trung tâm dịch vụ đóng cửa bạn biết không?)

Alice: Just about time…. In fifteen minutes maybe.

(Sắp đến lúc rồi đấy… có lẽ 15 phút nữa.)

James: Nice! The class begins at 9 a.m. so I’ll have time to finish that — Oh, and we still have about one hour, do you want to go to the canteen and have breakfast with me?

(Tốt quá! Lớp học sẽ bắt đầu lúc 9 giờ nên chắc tôi sẽ in kịp. Oh, chúng ta vẫn còn một tiếng, bạn có muốn đi tới canteen và ăn sáng với tôi không?)

Xem thêm: Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

Bài viết đã tổng hợp và giới thiệu các mẫu câu hỏi thông dụng về cách hỏi giờ trong tiếng Anh. Tác giả hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc trong việc nắm rõ cách hỏi giờ trong từng trường hợp cụ thể và có thể ứng dụng vào giao tiếp hằng ngày.

Một vài mẫu câu hỏi và trả lời về thời gian trong tiếng Anh rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, mặc dù không quá khó nhưng rất dễ nhầm lẫn trong cách hỏi cũng như trả lời. Vậy, chúng ta cùng ôn tập lại nhé!

Xem thêm: thì hiện tại hoàn thành

1. MẪU CÂU HỎI DÙNG ĐỂ HỎI THỜI GIAN:

Xem thêm: Cách viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh

2. MẪU CÂU TRẢ LỜI VỀ THỜI GIAN ĐƠN GIẢN: 2.1 . QUY ƯỚC CHUNG:

Cách viết – Cách nói 15 minutes : a quarter past/a fifteen past 30 minutes : a half past/a thirty past Giờ chuẩn, không có phút : Dùng “o’clock” 12 giờ : Ngoài cách nói bình thường, có thể dung “At noon”, “Midday”

A.M và P.M : Dùng để chỉ thời gian trước 12 giờ và sau 12 giờ

2.2 . CÁCH NÓI THỜI GIAN ĐƠN GIẢN: a. Công thức: Số giờ + Số phút. b. Ví dụ: 01:58 – one fifty-eight. 03:45 – three foury-five. 10:00 – ten o’clock. 05:15 – a quarter past five / a fifteen past five.

Xem thêm: Những địa điểm dạy tiếng Anh miễn phí tại TPHCM

3. MẪU CÂU TRẢ LỜI VỀ HỜI GIAN NÂNG CAO: 3.1 CÁCH NÓI GIỜ HƠN (SỐ PHÚT NHỎ HƠN 30 PHÚT): a. Công thức: Số phút + past + Số giờ b. Ví dụ: 07:20 – twenty past seven 10:10 – ten past ten

3.2 . CÁCH NÓI GIỜ KÉM (SỐ PHÚT LỚN HƠN 30 PHÚT): a. Công thức: Số phút kém + to + Số giờ kém Trong đó: Số phút kém = 60 – Số phút; Số giờ kém = Số giờ + 1. b. Ví dụ: 08:40 – twenty to nine 01:55 – five to two 11:45 – a quarter to twelve Mọi thắc mắc các bạn hỏi trực tiếp, bọn mình sẽ giải đáp trong thời gian ngắn nhất nhé!